CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
KHU DU LỊCH VĂN HOÁ HÀM RỒNG | |
Tên đơn vị: | UBND Thành phồ Thanh Hoá |
Địa chỉ: | Số 27 Trần Phú, phường Điện Biên, TP Thanh Hoá |
Điện thoại: | (84-37) -3-712217 |
Fax: | (037). 37853392 |
Email: | thanhphothanhhoa@gmail.com |
Website: | thanhhoacity.gov.vn |
Người liên hệ: | Đào Trọng Quy |
Chức vụ: | Chủ tịch UBND Thành phố Thanh Hóa. |
|
|
1. Tên dự án: KHU DU LỊCH VĂN HOÁ HÀM RỒNG | |
2. Mục tiêu dự án | |
Xây dựng Khu du lịch Hàm Rồng làm nơi vui chơi giải trí với các tính chất: Du lịch sinh thái cảnh quan; du lịch văn hóa lịch sử; du lịch nhân văn, cắm trại, thể dục, thể thao ... | |
3. Hình thức đầu tư | |
BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. | |
4. Quy mô dự án: | |
+ Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD): 110 triệu USD. | |
+ Quy mô, công suất: | 560 ha. Trong đó: Đất xây dựng công trình du lịch 28,11 ha chiếm 4,94%; đất cây xanh 308,88 ha chiếm 54,3%; đất giao thông; 70,464 ha chiếm 12,39%; đất khác 161,33 ha chiếm 28,36%. |
5. Tiến độ thực hiện dự án: 2011-2015 | |
6. Thời hạn thực hiện: | |
Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. | |
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư: | |
- Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực đầu tư du lịch | |
- Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |
8. Địa điểm thực hiện dự án | |
- Mô tả địa điểm: Khu Du lịch văn hoá Hàm Rồng thuộc phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá. Phía Đông giáp Sông Mã, phía Tây giáp đường vào xã Đông Cương, phía Nam giáp đường sắt xuyên Việt, phía Bắc giáp xã Đông Cương. | |
- Lợi thế so sánh: | |
Có sông, hồ, đồi núi và các di tích cảnh quan như: Núi Quyết thắng, núi Rồng, hang Mắt Rồng, hang Cô Tiên, hòn Ngọc, hồ Kim Quy... rất thuận lợi cho việc phát triển các loại hình dịch vụ du lịch. | |
- Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định. | |
- Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất | |
- Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. | |
- Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân | |
- Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |
Dân số tỉnh Thanh Hóa: | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. |
Nguồn nhân lực: | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. |
- Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). | |
- Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). | |
- Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | |
Điều kiện cơ sở hạ tầng: | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: |
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | |
+ Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 | |
chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. | |
+ Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. | |
+ Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. | |
-Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. | |
- Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | |
Tình hình trật tự xã hội: | Ổn định |
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư: | |
+ Thuế: | Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp; |
Về thuế xuất khẩu: Thực hiện theo Luật Thuế Xuất khẩu. | |
+ Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự |
- Tuyển dụng và đào tạo lao động. | |
+ Cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cấp phép xây dựng, thủ tục giao đất và cho thuê đất. | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa | |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
11. Sản phẩm của dự án: | Tạo thành Khu du lịch cho du khách trong và ngoài nước đến thăm quan hoặc nghiên cứu lịch sử văn hoá. |
12. Hiệu quả kinh tế xã hội: | Góp phần phát triển ngành du lịch của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và tạo việc làm cho người dân địa phương |
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh: | Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
INVESTMENT IN HAM RONG CULTURAL AND TOURISM AREA | |
I. GENERAL INFORMATION | |
Name of agency | People’s Committee of Thanh Hoa city |
Address | No.27 Tran Phu street, Dien Bien ward, Thanh Hoa city |
Tel | (84-37) -3-712 217 |
Fax |
|
thanhphothanhhoa@gmail.com | |
Website | thanhhoacity.gov.vn |
Contact Person | Mr. Dao Trong Quy |
Title | Chairman of People’s Committee of ThanhHoa city |
II. PROJECT INFORMATION | |
1. Name of project: Investment in Ham Rong Cultural and Tourism area | |
2. Project objectives | Construction of Ham Rong tourism area to be an address for entertainment activities, such as eco-tourism, historical & cultural tourism, camping, physical culture and sports. |
3.Form of Investment | BCC; Joint Venture; 100% foreign – owned capital or domestic capital. |
4. Scope of investment | Proposed capital: 110 million USD. |
Scope, Capacity | Total area: 560 ha. In which: |
- Tourism works: 28.11 ha accounts for 4.94%; | |
- Green tree land: 308.88 ha (54.3)%; | |
- Transportation land: 70.464 ha (12.39)%; | |
- Other lands: 161.33 ha (28.36)%. | |
5. Project construction progress: | 2011-2015 |
6. Project implementation duration | Land rent duration can be up to 50 years, subject to extension upon the investor’s request. |
7.Expectation to partner(s) | - Partner(s) with ambient professional and management experiences, capable in tourism investment. |
- Financially viable and capable to capital mobilization for the project implementation. | |
8. Project location | |
- Description: | |
Ham Rong cultural tourism area is situated in Ham Rong ward, Thanh Hoa city, Thanh Hoa province, bordered with Ma River to the East, the road to Dong Cuong commune to the West, the North - South railways to the South and Dong Cuong commune to the North. | |
- Comparative advantages | |
In the area, there is a river, lakes, hills and mountains and beautiful relic spots such as Victory mountain, Dragon mountain, Fairy cave, Gem stone, Golden Torture lake, favorable for various tourism services. | |
- Power system: Stable source from the national electricity grid. | |
- Water supply: Adequate for daily life and production | |
- Post and telecommunication: Completed post and telecommunication infrastructure system . | |
- Workforce: Thanh Hoa has 02 universities and tens of colleges, vocational schools which train approximately tens of thousands of students annually. | |
- Status of land: The existing land is for residential and cultivation use, which was contracted to households, individuals. | |
- Land rent price: Negotiation | |
9. Advantages of the region and area | |
Population of Thanh Hoa province: | - Total population: 3.5 million. |
Human resource: | - Total workforce: 2.16 million |
- Trained labor force: 583,200 (27%). | |
- College, university and postgraduates: 116,600 (5.4%). | |
- Technical workforce source: from the university, colleges and vocational schools in Thanh Hoa city. | |
Infrastructure | - Transportation infrastructure of Thanh Hoa province is convenient in railways, roadways and waterways: |
+ 92 km of the North - South railways with 9 stations, favourable for transportation of passengers and cargo. | |
+ More than 8,000 km of roads, including: National roads 1A, and 10 along the plain and coastal areas, stratergic road 15A and Ho Chi Minh highway along the mountainous and plateau region; national roads 45 and 47 linking the plain and coastal districts with the plateau and mountainous areas of the province; Cross- Asia national road 217 connects Thanh Hoa province with Hua Phan province of Laos PDR. | |
+ Over 1,600 km of waterways, of which 487 km are utilized for 20 – 1,000 tons vessels. | |
+ Port system: LeMon river port is 6 km from Thanh Hoa city with cargo | |
discharge and loading capacity of 300,000 tons/year. Nghi Son seaport is 80 km from Thanh Hoa city to the South, with cargo discharge and loading capacity of tens of million tons/year. Presently, the seaport receives 50,000 | |
DWT ships and is planned to be an international transportation and warehouse hub. | |
- Power supply: The provincial network provides stable supply for production and household consumption. There are 508 km of high-voltage lines, 3,908 km of medium- voltage lines, 4,229 km of low- voltage and 9 transformers of 110/35/6-10 KV. | |
Social security | Stable |
10.Investment incentives |
|
Tax | - Be entitled to the current prevailling Laws on Corporate Income and Export Tax. |
Other supporting forms | - Administrative procedures, social security. |
- Workforce recruitment and training. | |
|
|
Issuing investment Certificate, Construction Permit, Procedures for land allocation and land rent. | - Issuing agency: People’s Committee of Thanh Hoa city |
- Application submitted to: Department of Planning and Investment | |
- Address: No. 45B –Le Loi boulevard – Thanh Hoa city | |
- Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
|
|
11. Projects outputs | An attractive tourism area for domestic and foreign tourists to visit or carry out historical and cultural researches. |
12. Socio-economic efficiency | Contribute to tourism development of the province, enhance socio-economy and create jobs with stable income for local laborers. |
13. Supporting information related to business and investment procedures | Department of Planning and Investment of Thanh Hoa province |
Address: No. 45B – Le Loi boulevard – Thanh Hoa city. Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |
I. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN | |
Tên đơn vị | Sở Xây dựng Thanh Hoá |
Địa chỉ | Số 36 - Đại Lộ Lê Lợi - phường Lam Sơn, TP Thanh Hoá |
Điện thoại | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Info@sxdthanhhoa.gov.vn | |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Người liên hệ | Ngô Văn Tuấn |
Chức vụ | Giám đốc sở |
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN | |
1. Tên dự án: KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |
2. Mục tiêu dự án | Xây dựng Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và nhà ở tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang trang, hiện đại theo tiêu chuẩn đô thị loại I |
3. Hình thức đầu tư | BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. |
4. Quy mô dự án | |
Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD) | 300 triệu USD. |
Quy mô, công suất | - Diện tích khoảng 500 ha. |
- Tiêu chuẩn thiết kế đô thị loại I. | |
- Dân số dự kiến khoảng 46.000 người | |
5. Tiến độ thực hiện dự án: | 2011 - 2015 |
6. Thời hạn thực hiện | Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. |
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư | - Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực xây dựng khu đô thị |
- Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |
8. Địa điểm thực hiện dự án | - Mô tả địa điểm: Cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá hiện tại khoảng 2 km, về phía Đông. |
- Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định , trạm hạ thế công suất 2 x 25 MVA. | |
- Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất | |
- Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. | |
- Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân | |
- Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |
Dân số tỉnh Thanh Hóa | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. |
Nguồn nhân lực | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. |
- Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). | |
- Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). | |
- Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | |
Điều kiện cơ sở hạ tầng | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: |
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | |
+ Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. | |
+ Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. | |
+ Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. | |
-Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. | |
- Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | |
Tình hình trật tự xã hội | Ổn định |
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư | |
Thuế | Theo quy định hiện hành |
Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự |
- Tuyển dụng và đào tạo lao động. | |
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư. | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa | |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
11. Sản phẩm của dự án | Hình thành một Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật: Điện, nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bệnh viện, trường học... đáp ứng nhu cầu sinh sống và làm việc của nhân dân, cán bộ, công nhân, chuyên gia và các nhà đầu tư |
12. Hiệu quả kinh tế xã hội | Với việc xây dựng đô thị mới mang tính cạnh tranh đô thị, xây dựng địa bàn tỉnh Thanh Hóa đảm bảo là trung tâm văn hóa, kinh tế, xã hội của khu vực Bắc Trung Bộ Việt Nam |
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG NAM TP THANH HÓA
I. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
Tên đơn vị | Sở Xây dựng Thanh Hoá |
Địa chỉ | Số 36 - Đại Lộ Lê Lợi - phường Lam Sơn, TP Thanh Hoá |
Điện thoại | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Người liên hệ |
Ngô Văn Tuấn |
Chức vụ | Giám đốc sở |
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG NAM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |||
2. Mục tiêu dự án | |||
Đáp ứng tình hình phát triển cụ thể về khu vực hai bên sông Mã và phía Đông Nam Thành phố Thanh Hóa có tính chất trục tăng trưởng phía Đông, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân và đảm bảo cạnh tranh đô thị, đảm bảo khả năng phát triển bền vững | |||
3. Hình thức đầu tư | |||
BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. | |||
4. Quy mô dự án | |||
Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD) | 3.900.000.000 USD. | ||
Quy mô, công suất | - Diện tích khoảng 1.613 ha. - Tiêu chuẩn thiết kế đô thị loại I. | ||
5. Tiến độ thực hiện dự án: 2012-2020 | |||
6. Thời hạn thực hiện | |||
Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. | |||
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư | |||
- Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực xây dựng khu đô thị - Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |||
8. Địa điểm thực hiện dự án | |||
- Mô tả địa điểm: Cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá hiện tại khoảng 4 km, về phía Đông. - Lợi thế so sánh: - Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định , trạm hạ thế công suất 2 x 25 MVA. - Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất - Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |||
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. - Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân - Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |||
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |||
Dân số tỉnh Thanh Hóa | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. | ||
Nguồn nhân lực | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. - Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). - Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). - Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | ||
Điều kiện cơ sở hạ tầng | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: + Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. + Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. + Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. + Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. -Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. - Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | ||
Tình hình trật tự xã hội |
Ổn định | ||
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư | |||
Thuế |
Theo quy định hiện hành | ||
Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự - Tuyển dụng và đào tạo lao động. | ||
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | ||
11. Sản phẩm của dự án | |||
Hình thành một Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật: Điện, nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bệnh viện, trường học... đáp ứng nhu cầu sinh sống và làm việc của nhân dân, cán bộ, công nhân, chuyên gia và các nhà đầu tư | |||
12. Hiệu quả kinh tế xã hội | |||
Với việc xây dựng đô thị mới mang tính cạnh tranh đô thị, xây dựng địa bàn tỉnh Thanh Hóa đảm bảo là trung tâm văn hóa, kinh tế, xã hội của khu vực Bắc Trung Bộ Việt Nam | |||
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh | |||
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |||
DEVELOPMENT OF SOUTH-EAST URBAN AREA OF THANH HOA CITY
I. GENERAL INFORMATION
Name of agency | Department of Construction of Thanh Hoa province |
Address | No.36 – Le Loi boulevard - Lam Son ward, Thanh Hoa city |
Tel | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Contact Person | Mr. Ngo Van Tuan |
Title | Director |
II. PROJECT INFORMATION
1. Name of project: DEVELOPMENT OF SOUTH-EAST URBAN AREA OF THANH HOA CITY | |||
2. Project objectives | |||
Meet the city development tendency along the Ma river and Eastwards, improve the people’s living standards, urban competition and sustainable development. | |||
3. Form of Investment | |||
BCC; Joint Venture;100% foreign – owned capital or domestic capital. | |||
4. Scope of investment | |||
Proposed capital (USD) | 3.9 billion USD. | ||
Scope, Capacity | - Total area: 1,500 ha. - 1st grade urban design standards. | ||
5. Project construction progress: 2012-2020 | |||
6. Project implementation duration | |||
Land rent duration can be up to 50 years, subject to extension upon the investor’s request. | |||
7. Expectation to partner(s) | |||
- Partner(s) with ambient professional and management experiences, capable in urban construction. - Financially viable and capable to capital mobilization for the project implementation. | |||
8. Project location | |||
- Description: The project site is about 4 km from the center of Thanh Hoa city to the East. - Comparative advantages: - Power system: Stable source from the national electricity grid, a 2 x 25 MVA low-voltage transformer station. - Water supply: Adequate for daily life and production - Post and telecommunication: Completed post and telecommunication infrastructure system - Workforce: Thanh Hoa has 02 universities and tens of colleges, vocational schools, which train approximately tens of thousands of students annually. - Status of land: The land now is for residential and cultivation use, which was contracted to households, individuals. - Land rent price: Negotiation | |||
9. Advantages of the region and area | |||
Population of Thanh Hoa province |
- Total population: 3.5 million. | ||
Human resource | - Total workforce: 2.16 million - Trained labor force: 583,200 (27%). - College, university and postgraduates: 116,600 (5.4%). - Technical workforce source: from the university, colleges and vocational schools in Thanh Hoa city. | ||
Infrastructure | - Transportation infrastructure of Thanh Hoa province is convenient in railways, roadways and waterways: + 92 km of the North - South railways with 9 stations, favourable for transportation of passengers and cargo. + More than 8,000 km of roads, including: National roads 1A, and 10 along the plain and coastal areas, stratergic road 15A and Ho Chi Minh highway along the mountainous and plateau region; national roads 45 and 47 linking the plain and coastal districts with the plateau and mountainous areas of the province; Cross- Asia national road 217 connects Thanh Hoa province with Hua Phan province of Laos PDR. + Over 1,600 km of waterways, of which 487 km are utilized for 20 – 1,000 tons vessels. + Port system: LeMon river port is 6 km from Thanh Hoa city with cargo discharge and loading capacity of 300,000 tons/year. Nghi Son seaport is 80 km from Thanh Hoa city to the South, with cargo discharge and loading capacity of tens of million tons/year. Presently, the seaport receives 50,000 DWT ships and is planned to be an international transportation and warehouse hub. - Power supply: The provincial network provides stable supply for production and household consumption. There are 508 km of high-voltage lines, 3,908 km of medium- voltage lines, 4,229 km of low- voltage and 9 transformers of 110/35/6-10 KV. - Post and telecommunication: Good service and advanced equipments, technologies. The whole province is covered with the mobile phoen network and services such as 2G, 3G, internet, satelite television, VINASAT1 satellite services. | ||
Social security | Stable | ||
10. Investment incentives | |||
Tax | - Be entitled to the current prevailling Laws | ||
Other supporting forms | - Administrative procedures, social security. - Workforce recruitment and training. | ||
Issuing investment Certificate, Construction Permit, Procedures for land allocation and land rent. |
- Issuing agency: People’s Commitee of Thanh Hoa province - Application submitted to: Department of Planning and Investment - Address: No. 45B –Le Loi boulevard – Thanh Hoa city - Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | ||
11. Projects outputs | |||
Construction of a new modern urban area with complete social and technical infrastructure services, such as power, water supplies, post and telecommunication, banks, hospitals, schools…. to meet the living and working demands of local people, cadres, workers, specialists and investors. | |||
12. Socio-economic efficiency | |||
Construction of a new comparable urban area, aiming at making Thanh Hoa city a socio- economic and cultural hub of the Central part of Vietnam. | |||
13. Supporting information related to investment and business | |||
Department of Planning and Investment of Thanh Hoa province Address: No. 45B – Le Loi boulevard – Thanh Hoa city. Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
Lê Trần Tuấn (Biên tập)
(theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tin cùng chuyên mục
-
Thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án: Khu dân cư kết hợp công viên thể thao Đình Hương, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
13/04/2020 11:29:42 -
Thông báo mời sơ tuyển quốc tế lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa
06/04/2020 16:20:23 -
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
18/10/2018 11:33:21
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
KHU DU LỊCH VĂN HOÁ HÀM RỒNG | |
Tên đơn vị: | UBND Thành phồ Thanh Hoá |
Địa chỉ: | Số 27 Trần Phú, phường Điện Biên, TP Thanh Hoá |
Điện thoại: | (84-37) -3-712217 |
Fax: | (037). 37853392 |
Email: | thanhphothanhhoa@gmail.com |
Website: | thanhhoacity.gov.vn |
Người liên hệ: | Đào Trọng Quy |
Chức vụ: | Chủ tịch UBND Thành phố Thanh Hóa. |
|
|
1. Tên dự án: KHU DU LỊCH VĂN HOÁ HÀM RỒNG | |
2. Mục tiêu dự án | |
Xây dựng Khu du lịch Hàm Rồng làm nơi vui chơi giải trí với các tính chất: Du lịch sinh thái cảnh quan; du lịch văn hóa lịch sử; du lịch nhân văn, cắm trại, thể dục, thể thao ... | |
3. Hình thức đầu tư | |
BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. | |
4. Quy mô dự án: | |
+ Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD): 110 triệu USD. | |
+ Quy mô, công suất: | 560 ha. Trong đó: Đất xây dựng công trình du lịch 28,11 ha chiếm 4,94%; đất cây xanh 308,88 ha chiếm 54,3%; đất giao thông; 70,464 ha chiếm 12,39%; đất khác 161,33 ha chiếm 28,36%. |
5. Tiến độ thực hiện dự án: 2011-2015 | |
6. Thời hạn thực hiện: | |
Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. | |
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư: | |
- Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực đầu tư du lịch | |
- Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |
8. Địa điểm thực hiện dự án | |
- Mô tả địa điểm: Khu Du lịch văn hoá Hàm Rồng thuộc phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá. Phía Đông giáp Sông Mã, phía Tây giáp đường vào xã Đông Cương, phía Nam giáp đường sắt xuyên Việt, phía Bắc giáp xã Đông Cương. | |
- Lợi thế so sánh: | |
Có sông, hồ, đồi núi và các di tích cảnh quan như: Núi Quyết thắng, núi Rồng, hang Mắt Rồng, hang Cô Tiên, hòn Ngọc, hồ Kim Quy... rất thuận lợi cho việc phát triển các loại hình dịch vụ du lịch. | |
- Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định. | |
- Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất | |
- Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. | |
- Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân | |
- Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |
Dân số tỉnh Thanh Hóa: | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. |
Nguồn nhân lực: | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. |
- Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). | |
- Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). | |
- Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | |
Điều kiện cơ sở hạ tầng: | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: |
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | |
+ Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 | |
chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. | |
+ Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. | |
+ Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. | |
-Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. | |
- Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | |
Tình hình trật tự xã hội: | Ổn định |
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư: | |
+ Thuế: | Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp; |
Về thuế xuất khẩu: Thực hiện theo Luật Thuế Xuất khẩu. | |
+ Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự |
- Tuyển dụng và đào tạo lao động. | |
+ Cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cấp phép xây dựng, thủ tục giao đất và cho thuê đất. | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa | |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
11. Sản phẩm của dự án: | Tạo thành Khu du lịch cho du khách trong và ngoài nước đến thăm quan hoặc nghiên cứu lịch sử văn hoá. |
12. Hiệu quả kinh tế xã hội: | Góp phần phát triển ngành du lịch của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và tạo việc làm cho người dân địa phương |
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh: | Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
INVESTMENT IN HAM RONG CULTURAL AND TOURISM AREA | |
I. GENERAL INFORMATION | |
Name of agency | People’s Committee of Thanh Hoa city |
Address | No.27 Tran Phu street, Dien Bien ward, Thanh Hoa city |
Tel | (84-37) -3-712 217 |
Fax |
|
thanhphothanhhoa@gmail.com | |
Website | thanhhoacity.gov.vn |
Contact Person | Mr. Dao Trong Quy |
Title | Chairman of People’s Committee of ThanhHoa city |
II. PROJECT INFORMATION | |
1. Name of project: Investment in Ham Rong Cultural and Tourism area | |
2. Project objectives | Construction of Ham Rong tourism area to be an address for entertainment activities, such as eco-tourism, historical & cultural tourism, camping, physical culture and sports. |
3.Form of Investment | BCC; Joint Venture; 100% foreign – owned capital or domestic capital. |
4. Scope of investment | Proposed capital: 110 million USD. |
Scope, Capacity | Total area: 560 ha. In which: |
- Tourism works: 28.11 ha accounts for 4.94%; | |
- Green tree land: 308.88 ha (54.3)%; | |
- Transportation land: 70.464 ha (12.39)%; | |
- Other lands: 161.33 ha (28.36)%. | |
5. Project construction progress: | 2011-2015 |
6. Project implementation duration | Land rent duration can be up to 50 years, subject to extension upon the investor’s request. |
7.Expectation to partner(s) | - Partner(s) with ambient professional and management experiences, capable in tourism investment. |
- Financially viable and capable to capital mobilization for the project implementation. | |
8. Project location | |
- Description: | |
Ham Rong cultural tourism area is situated in Ham Rong ward, Thanh Hoa city, Thanh Hoa province, bordered with Ma River to the East, the road to Dong Cuong commune to the West, the North - South railways to the South and Dong Cuong commune to the North. | |
- Comparative advantages | |
In the area, there is a river, lakes, hills and mountains and beautiful relic spots such as Victory mountain, Dragon mountain, Fairy cave, Gem stone, Golden Torture lake, favorable for various tourism services. | |
- Power system: Stable source from the national electricity grid. | |
- Water supply: Adequate for daily life and production | |
- Post and telecommunication: Completed post and telecommunication infrastructure system . | |
- Workforce: Thanh Hoa has 02 universities and tens of colleges, vocational schools which train approximately tens of thousands of students annually. | |
- Status of land: The existing land is for residential and cultivation use, which was contracted to households, individuals. | |
- Land rent price: Negotiation | |
9. Advantages of the region and area | |
Population of Thanh Hoa province: | - Total population: 3.5 million. |
Human resource: | - Total workforce: 2.16 million |
- Trained labor force: 583,200 (27%). | |
- College, university and postgraduates: 116,600 (5.4%). | |
- Technical workforce source: from the university, colleges and vocational schools in Thanh Hoa city. | |
Infrastructure | - Transportation infrastructure of Thanh Hoa province is convenient in railways, roadways and waterways: |
+ 92 km of the North - South railways with 9 stations, favourable for transportation of passengers and cargo. | |
+ More than 8,000 km of roads, including: National roads 1A, and 10 along the plain and coastal areas, stratergic road 15A and Ho Chi Minh highway along the mountainous and plateau region; national roads 45 and 47 linking the plain and coastal districts with the plateau and mountainous areas of the province; Cross- Asia national road 217 connects Thanh Hoa province with Hua Phan province of Laos PDR. | |
+ Over 1,600 km of waterways, of which 487 km are utilized for 20 – 1,000 tons vessels. | |
+ Port system: LeMon river port is 6 km from Thanh Hoa city with cargo | |
discharge and loading capacity of 300,000 tons/year. Nghi Son seaport is 80 km from Thanh Hoa city to the South, with cargo discharge and loading capacity of tens of million tons/year. Presently, the seaport receives 50,000 | |
DWT ships and is planned to be an international transportation and warehouse hub. | |
- Power supply: The provincial network provides stable supply for production and household consumption. There are 508 km of high-voltage lines, 3,908 km of medium- voltage lines, 4,229 km of low- voltage and 9 transformers of 110/35/6-10 KV. | |
Social security | Stable |
10.Investment incentives |
|
Tax | - Be entitled to the current prevailling Laws on Corporate Income and Export Tax. |
Other supporting forms | - Administrative procedures, social security. |
- Workforce recruitment and training. | |
|
|
Issuing investment Certificate, Construction Permit, Procedures for land allocation and land rent. | - Issuing agency: People’s Committee of Thanh Hoa city |
- Application submitted to: Department of Planning and Investment | |
- Address: No. 45B –Le Loi boulevard – Thanh Hoa city | |
- Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
|
|
11. Projects outputs | An attractive tourism area for domestic and foreign tourists to visit or carry out historical and cultural researches. |
12. Socio-economic efficiency | Contribute to tourism development of the province, enhance socio-economy and create jobs with stable income for local laborers. |
13. Supporting information related to business and investment procedures | Department of Planning and Investment of Thanh Hoa province |
Address: No. 45B – Le Loi boulevard – Thanh Hoa city. Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |
I. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN | |
Tên đơn vị | Sở Xây dựng Thanh Hoá |
Địa chỉ | Số 36 - Đại Lộ Lê Lợi - phường Lam Sơn, TP Thanh Hoá |
Điện thoại | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Info@sxdthanhhoa.gov.vn | |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Người liên hệ | Ngô Văn Tuấn |
Chức vụ | Giám đốc sở |
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN | |
1. Tên dự án: KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |
2. Mục tiêu dự án | Xây dựng Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và nhà ở tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang trang, hiện đại theo tiêu chuẩn đô thị loại I |
3. Hình thức đầu tư | BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. |
4. Quy mô dự án | |
Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD) | 300 triệu USD. |
Quy mô, công suất | - Diện tích khoảng 500 ha. |
- Tiêu chuẩn thiết kế đô thị loại I. | |
- Dân số dự kiến khoảng 46.000 người | |
5. Tiến độ thực hiện dự án: | 2011 - 2015 |
6. Thời hạn thực hiện | Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. |
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư | - Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực xây dựng khu đô thị |
- Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |
8. Địa điểm thực hiện dự án | - Mô tả địa điểm: Cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá hiện tại khoảng 2 km, về phía Đông. |
- Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định , trạm hạ thế công suất 2 x 25 MVA. | |
- Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất | |
- Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. | |
- Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân | |
- Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |
Dân số tỉnh Thanh Hóa | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. |
Nguồn nhân lực | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. |
- Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). | |
- Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). | |
- Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | |
Điều kiện cơ sở hạ tầng | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: |
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | |
+ Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. | |
+ Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. | |
+ Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. | |
-Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. | |
- Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | |
Tình hình trật tự xã hội | Ổn định |
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư | |
Thuế | Theo quy định hiện hành |
Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự |
- Tuyển dụng và đào tạo lao động. | |
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư. | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa | |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |
11. Sản phẩm của dự án | Hình thành một Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật: Điện, nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bệnh viện, trường học... đáp ứng nhu cầu sinh sống và làm việc của nhân dân, cán bộ, công nhân, chuyên gia và các nhà đầu tư |
12. Hiệu quả kinh tế xã hội | Với việc xây dựng đô thị mới mang tính cạnh tranh đô thị, xây dựng địa bàn tỉnh Thanh Hóa đảm bảo là trung tâm văn hóa, kinh tế, xã hội của khu vực Bắc Trung Bộ Việt Nam |
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa |
Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa | |
Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG NAM TP THANH HÓA
I. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
Tên đơn vị | Sở Xây dựng Thanh Hoá |
Địa chỉ | Số 36 - Đại Lộ Lê Lợi - phường Lam Sơn, TP Thanh Hoá |
Điện thoại | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Người liên hệ |
Ngô Văn Tuấn |
Chức vụ | Giám đốc sở |
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG NAM THÀNH PHỐ THANH HOÁ | |||
2. Mục tiêu dự án | |||
Đáp ứng tình hình phát triển cụ thể về khu vực hai bên sông Mã và phía Đông Nam Thành phố Thanh Hóa có tính chất trục tăng trưởng phía Đông, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân và đảm bảo cạnh tranh đô thị, đảm bảo khả năng phát triển bền vững | |||
3. Hình thức đầu tư | |||
BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước. | |||
4. Quy mô dự án | |||
Tổng vốn đầu tư dự kiến (USD) | 3.900.000.000 USD. | ||
Quy mô, công suất | - Diện tích khoảng 1.613 ha. - Tiêu chuẩn thiết kế đô thị loại I. | ||
5. Tiến độ thực hiện dự án: 2012-2020 | |||
6. Thời hạn thực hiện | |||
Thời gian thuê đất đến 50 năm và có thể gia hạn thêm nếu nhà đầu tư có yêu cầu. | |||
7. Mong muốn đối với Nhà đầu tư | |||
- Chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực xây dựng khu đô thị - Có thực lực về mặt tài chính và khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. | |||
8. Địa điểm thực hiện dự án | |||
- Mô tả địa điểm: Cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá hiện tại khoảng 4 km, về phía Đông. - Lợi thế so sánh: - Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định , trạm hạ thế công suất 2 x 25 MVA. - Hệ thống cấp nước: Đủ để sinh hoạt và phục vụ sản xuất - Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh | |||
- Lao động: Thanh Hoá có 02 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề hàng năm đào tạo được hàng chục ngàn học sinh, sinh viên. - Hiện trạng:Là đất thổ cư và đất lúa đã giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân - Giá thuê lại đất: Tự thoả thuận | |||
9. Thuận lợi của địa phương và vùng | |||
Dân số tỉnh Thanh Hóa | - Tổng dân số: 3,4 triệu người. | ||
Nguồn nhân lực | - Tổng số lao động: 2,16 triệu người. - Lực lượng lao động đã qua đào tạo: 583,2 nghìn người (chiếm 27%). - Lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên: 116,6 nghìn người (chiếm 5,4%). - Nguồn lao động kỹ thuật tại khu vực: được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá. | ||
Điều kiện cơ sở hạ tầng | - Hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Thanh hoá: Thanh Hóa có hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ: + Tuyến đường sắt Bắc Nam dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. + Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, gồm: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn (Lào) và xuyên Á. + Thanh Hóa có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn. + Hệ thống Cảng: Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm. Cảng Nghi Sơn cách trung tâm Tp Thanh Hoá 80 km về phía Nam, có năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm, hiện nay có thể tiếp nhận tàu trọng tải 5 vạn tấn. Cảng Nghi Sơn đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế. -Hệ thống điện: Mạng lưới cung cấp điện của Thanh Hóa đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đã có 508 km đường dây điện cao thế; 3.908 km đường dây điện trung thế, 4.229 km đườg dây điện hạ thế; 9 trạm biến áp 110/35/6-10 KV. - Hệ thống Bưu chính viễn thông: chất lượng cung cấp dịch vụ tốt với những thiết bị và công nghệ tiên tiến. Đến nay toàn tỉnh đã được phủ sóng mạng điện thoại di động; các dịch vụ như: mạng điện thoại di động (2G,3G), internet, truyền hình, dịch vụ sử dụng vệ tinh VINASAT1 đã được phủ khắp với chất lượng tốt. | ||
Tình hình trật tự xã hội |
Ổn định | ||
10. Ưu đãi đối với dự án đầu tư | |||
Thuế |
Theo quy định hiện hành | ||
Các hình thức hỗ trợ khác | - Thủ tục hành chính, an ninh trật tự - Tuyển dụng và đào tạo lao động. | ||
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư | Cơ quan cấp: UBND tỉnh Thanh Hóa Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | ||
11. Sản phẩm của dự án | |||
Hình thành một Khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật: Điện, nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bệnh viện, trường học... đáp ứng nhu cầu sinh sống và làm việc của nhân dân, cán bộ, công nhân, chuyên gia và các nhà đầu tư | |||
12. Hiệu quả kinh tế xã hội | |||
Với việc xây dựng đô thị mới mang tính cạnh tranh đô thị, xây dựng địa bàn tỉnh Thanh Hóa đảm bảo là trung tâm văn hóa, kinh tế, xã hội của khu vực Bắc Trung Bộ Việt Nam | |||
13. Thông tin hỗ trợ liên quan đến thủ tục đầu tư – Kinh doanh | |||
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa Địa chỉ: Số 45B - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa Điện thoại: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | |||
DEVELOPMENT OF SOUTH-EAST URBAN AREA OF THANH HOA CITY
I. GENERAL INFORMATION
Name of agency | Department of Construction of Thanh Hoa province |
Address | No.36 – Le Loi boulevard - Lam Son ward, Thanh Hoa city |
Tel | (84-37) -3-617237 |
Fax | (84-37) -3-751640 |
Website | sxdthanhhoa.gov.vn |
Contact Person | Mr. Ngo Van Tuan |
Title | Director |
II. PROJECT INFORMATION
1. Name of project: DEVELOPMENT OF SOUTH-EAST URBAN AREA OF THANH HOA CITY | |||
2. Project objectives | |||
Meet the city development tendency along the Ma river and Eastwards, improve the people’s living standards, urban competition and sustainable development. | |||
3. Form of Investment | |||
BCC; Joint Venture;100% foreign – owned capital or domestic capital. | |||
4. Scope of investment | |||
Proposed capital (USD) | 3.9 billion USD. | ||
Scope, Capacity | - Total area: 1,500 ha. - 1st grade urban design standards. | ||
5. Project construction progress: 2012-2020 | |||
6. Project implementation duration | |||
Land rent duration can be up to 50 years, subject to extension upon the investor’s request. | |||
7. Expectation to partner(s) | |||
- Partner(s) with ambient professional and management experiences, capable in urban construction. - Financially viable and capable to capital mobilization for the project implementation. | |||
8. Project location | |||
- Description: The project site is about 4 km from the center of Thanh Hoa city to the East. - Comparative advantages: - Power system: Stable source from the national electricity grid, a 2 x 25 MVA low-voltage transformer station. - Water supply: Adequate for daily life and production - Post and telecommunication: Completed post and telecommunication infrastructure system - Workforce: Thanh Hoa has 02 universities and tens of colleges, vocational schools, which train approximately tens of thousands of students annually. - Status of land: The land now is for residential and cultivation use, which was contracted to households, individuals. - Land rent price: Negotiation | |||
9. Advantages of the region and area | |||
Population of Thanh Hoa province |
- Total population: 3.5 million. | ||
Human resource | - Total workforce: 2.16 million - Trained labor force: 583,200 (27%). - College, university and postgraduates: 116,600 (5.4%). - Technical workforce source: from the university, colleges and vocational schools in Thanh Hoa city. | ||
Infrastructure | - Transportation infrastructure of Thanh Hoa province is convenient in railways, roadways and waterways: + 92 km of the North - South railways with 9 stations, favourable for transportation of passengers and cargo. + More than 8,000 km of roads, including: National roads 1A, and 10 along the plain and coastal areas, stratergic road 15A and Ho Chi Minh highway along the mountainous and plateau region; national roads 45 and 47 linking the plain and coastal districts with the plateau and mountainous areas of the province; Cross- Asia national road 217 connects Thanh Hoa province with Hua Phan province of Laos PDR. + Over 1,600 km of waterways, of which 487 km are utilized for 20 – 1,000 tons vessels. + Port system: LeMon river port is 6 km from Thanh Hoa city with cargo discharge and loading capacity of 300,000 tons/year. Nghi Son seaport is 80 km from Thanh Hoa city to the South, with cargo discharge and loading capacity of tens of million tons/year. Presently, the seaport receives 50,000 DWT ships and is planned to be an international transportation and warehouse hub. - Power supply: The provincial network provides stable supply for production and household consumption. There are 508 km of high-voltage lines, 3,908 km of medium- voltage lines, 4,229 km of low- voltage and 9 transformers of 110/35/6-10 KV. - Post and telecommunication: Good service and advanced equipments, technologies. The whole province is covered with the mobile phoen network and services such as 2G, 3G, internet, satelite television, VINASAT1 satellite services. | ||
Social security | Stable | ||
10. Investment incentives | |||
Tax | - Be entitled to the current prevailling Laws | ||
Other supporting forms | - Administrative procedures, social security. - Workforce recruitment and training. | ||
Issuing investment Certificate, Construction Permit, Procedures for land allocation and land rent. |
- Issuing agency: People’s Commitee of Thanh Hoa province - Application submitted to: Department of Planning and Investment - Address: No. 45B –Le Loi boulevard – Thanh Hoa city - Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 | ||
11. Projects outputs | |||
Construction of a new modern urban area with complete social and technical infrastructure services, such as power, water supplies, post and telecommunication, banks, hospitals, schools…. to meet the living and working demands of local people, cadres, workers, specialists and investors. | |||
12. Socio-economic efficiency | |||
Construction of a new comparable urban area, aiming at making Thanh Hoa city a socio- economic and cultural hub of the Central part of Vietnam. | |||
13. Supporting information related to investment and business | |||
Department of Planning and Investment of Thanh Hoa province Address: No. 45B – Le Loi boulevard – Thanh Hoa city. Tel: (84-37) - 3- 852366; Fax: (84-37) - 3- 851451 |
Lê Trần Tuấn (Biên tập)
(theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)