Trường mầm non Quảng Hưng
Địa chỉ: Xã Quảng Hưng - TP Thanh Hoá; Điện thoại: 911.939
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên trường:
- Trường mầm non Quảng Hưng
- Năm thành lập (1993)
- Địa chỉ: Xã Quảng Hưng - TP Thanh HOá
- Điện thoại: 911.939
II. MỘT SỐ THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
- Năm 1993 trường được mang tên trường mầm non Quảng Hưng.
* Thời kỳ 1996 - 2007:
- Đây là thời điểm xã Quảng Hưng thuộc địa bàn huyện Quảng Xương tách ra sát nhập vào TP Thanh Hoá,vốn xuất phát từ nông thôn, một xã thuần nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt là nghiệp chính bao đời, lại vào hội nhập với trung tâm văn hoá khoa học của tỉnh. Buổi đầu còn không ít khó khăn và bỡ ngỡ trong bước đi của ngành giáo dục xã nhà, thời kỳ này cơ sở vật chất còn gặp không ít khó khăn, bởi vì cùng một lúc ban lãnh đạo địa phương phải trăn trở chăm lo cơ sở vật chất cho cả 3 cấp học. Do đó trường mầm non Quảng Hưng chưa đáp ứng được nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ hiện nay so với Thành phố. Trường học là nhà cấp 4 chật chội đã xuống cấp kể cả vật chất hầu như không còn giá trị sử dụng thế nhưng cô trò vẫn khắc phục khó khăn vươn lên hoàn thành nhiệm vụ năm học. Sau 12 năm hoà nhập với Thành phố, nhìn lại thấy nhà trường có sự đổi thay. Năm học 2006 - 2007 chưa xây dựng được trường chuẩn quốc gia nhưng đã xây dựng được 3 phòng học kiên cố có hệ thống công trình vệ sinh, sân trường không còn là bãi cỏ lầy lội như buổi đầu hội nhập, nay đã được lát gạch đổ bê tông, cây xanh toả bóng mát, sân trường có ít đồ chơi, có tường rào bao quanh, tuy chưa phải khang trang song quang cảnh trường thoáng mát, phần nào cũng bớt đi nỗi khó khăn về cơ sở vật chất.
* Chất lượng, giáo dục nuôi dưỡng:
- Từ năm 1993 đến năm 1996 nhà trường chỉ thực hiện được phần hoạt động giảng dạy trên lớp. Đến năm 1997 nhà trường đã phát triển được 3 nhóm trẻ, 7 lớp mẫu giáo với số học sinh 238 cháu, lúc đầu trẻ bán trú được 8 cháu, đến nay só cháu bán trú đã tăng lên 176 cháu.
- Nhà trường đã phối hợp với trạm y tế khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ. Đến nay tỉ lệ trẻ đạt kênh A bằng 93%, giảm tỉ lệ kênh B còn 7%.
* Phát triển về trí tuệ:
- Chất lượng giáo dục hàng năm đạt từ 78 - 83% khá tốt còn lại là trung bình.
- Thời kỳ này giáo viên giỏi cấp Thành phố là 11 đồng chí, đó là đ/c Nguyễn Lan, đ/c Nguyệt, đ/c Tuyết, đ/c Hương, đ/c Hiền, đ/c Trông, đ/c Thảo, đ/c Xuân, đ/c Tân, đ/c Hoàng Lan.
* Các phong trào thi đua hàng năm nhà trường đều tham gia đầy đủ các hoạt động của ngành như triển lãm đồ dùng dạy học, thi bé khoẻ, bé ngoan đạt loại khá.
III. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP NĂM HỌC 2006 - 2007
1. Tổng số cán bộ giáo viên: 25
2. Số lớp: 8 lớp Số học sinh: 235
3. Cơ sở vật chất:
- Phòng học 8 phòng. Trong đó phòng học kiên cố 3, phòng học cấp 4 là 5.
- Văn phòng làm việc: 1
- Sân chơi có đồ chơi: 3
- Nguồn nước sạch: 1
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
* Ban giám hiệu:
STT | Họ tên | Chức danh | Điện thoại |
1 | Nguyễn Thị Biển | Hiệu trưởng | 912.153 |
2 | Nguyễn Thị Tuyết | Phó Hiệu trưởng | 910.884 |
3 | Lê Thị Quyên | Phó Hiệu trưởng | 754.799 |
* Các tổ bộ môn:
STT | Tên tổ | Số lượng cán bộ | Nhân viên kế toán |
1 | Tổ chuyên môn mẫu giáo | 10 | 1 |
2 | Tổ chuyên môn nhà trẻ | 6 | |
3 | Tổ dinh dưỡng | 5 |
Trường mầm non Quảng Hưng
Địa chỉ: Xã Quảng Hưng - TP Thanh Hoá; Điện thoại: 911.939
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên trường:
- Trường mầm non Quảng Hưng
- Năm thành lập (1993)
- Địa chỉ: Xã Quảng Hưng - TP Thanh HOá
- Điện thoại: 911.939
II. MỘT SỐ THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
- Năm 1993 trường được mang tên trường mầm non Quảng Hưng.
* Thời kỳ 1996 - 2007:
- Đây là thời điểm xã Quảng Hưng thuộc địa bàn huyện Quảng Xương tách ra sát nhập vào TP Thanh Hoá,vốn xuất phát từ nông thôn, một xã thuần nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt là nghiệp chính bao đời, lại vào hội nhập với trung tâm văn hoá khoa học của tỉnh. Buổi đầu còn không ít khó khăn và bỡ ngỡ trong bước đi của ngành giáo dục xã nhà, thời kỳ này cơ sở vật chất còn gặp không ít khó khăn, bởi vì cùng một lúc ban lãnh đạo địa phương phải trăn trở chăm lo cơ sở vật chất cho cả 3 cấp học. Do đó trường mầm non Quảng Hưng chưa đáp ứng được nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ hiện nay so với Thành phố. Trường học là nhà cấp 4 chật chội đã xuống cấp kể cả vật chất hầu như không còn giá trị sử dụng thế nhưng cô trò vẫn khắc phục khó khăn vươn lên hoàn thành nhiệm vụ năm học. Sau 12 năm hoà nhập với Thành phố, nhìn lại thấy nhà trường có sự đổi thay. Năm học 2006 - 2007 chưa xây dựng được trường chuẩn quốc gia nhưng đã xây dựng được 3 phòng học kiên cố có hệ thống công trình vệ sinh, sân trường không còn là bãi cỏ lầy lội như buổi đầu hội nhập, nay đã được lát gạch đổ bê tông, cây xanh toả bóng mát, sân trường có ít đồ chơi, có tường rào bao quanh, tuy chưa phải khang trang song quang cảnh trường thoáng mát, phần nào cũng bớt đi nỗi khó khăn về cơ sở vật chất.
* Chất lượng, giáo dục nuôi dưỡng:
- Từ năm 1993 đến năm 1996 nhà trường chỉ thực hiện được phần hoạt động giảng dạy trên lớp. Đến năm 1997 nhà trường đã phát triển được 3 nhóm trẻ, 7 lớp mẫu giáo với số học sinh 238 cháu, lúc đầu trẻ bán trú được 8 cháu, đến nay só cháu bán trú đã tăng lên 176 cháu.
- Nhà trường đã phối hợp với trạm y tế khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ. Đến nay tỉ lệ trẻ đạt kênh A bằng 93%, giảm tỉ lệ kênh B còn 7%.
* Phát triển về trí tuệ:
- Chất lượng giáo dục hàng năm đạt từ 78 - 83% khá tốt còn lại là trung bình.
- Thời kỳ này giáo viên giỏi cấp Thành phố là 11 đồng chí, đó là đ/c Nguyễn Lan, đ/c Nguyệt, đ/c Tuyết, đ/c Hương, đ/c Hiền, đ/c Trông, đ/c Thảo, đ/c Xuân, đ/c Tân, đ/c Hoàng Lan.
* Các phong trào thi đua hàng năm nhà trường đều tham gia đầy đủ các hoạt động của ngành như triển lãm đồ dùng dạy học, thi bé khoẻ, bé ngoan đạt loại khá.
III. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP NĂM HỌC 2006 - 2007
1. Tổng số cán bộ giáo viên: 25
2. Số lớp: 8 lớp Số học sinh: 235
3. Cơ sở vật chất:
- Phòng học 8 phòng. Trong đó phòng học kiên cố 3, phòng học cấp 4 là 5.
- Văn phòng làm việc: 1
- Sân chơi có đồ chơi: 3
- Nguồn nước sạch: 1
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
* Ban giám hiệu:
STT | Họ tên | Chức danh | Điện thoại |
1 | Nguyễn Thị Biển | Hiệu trưởng | 912.153 |
2 | Nguyễn Thị Tuyết | Phó Hiệu trưởng | 910.884 |
3 | Lê Thị Quyên | Phó Hiệu trưởng | 754.799 |
* Các tổ bộ môn:
STT | Tên tổ | Số lượng cán bộ | Nhân viên kế toán |
1 | Tổ chuyên môn mẫu giáo | 10 | 1 |
2 | Tổ chuyên môn nhà trẻ | 6 | |
3 | Tổ dinh dưỡng | 5 |