Trường tiểu học Quảng Đông

Ngày 16/08/2023 09:49:36

Địa chỉ: Phố Đông Quang, Phường Quảng Đông, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 0915351386 Địa chỉ trang tin điện tử: thquangdong.tp@thanhhoa.edu.vn

Tổng quan:

Tr­ường Tiểu học Quảng Đông thuộc phường Quảng Đông, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 7 km. Nhà trường được đóng trên địa bàn phường có truyền thống kháng chiến chống Thực dân Pháp, Đế quốc Mĩ và trong công cuộc đổi mới đất nước. Tháng 4 năm 2018 xã được đón Bằng công nhận xã đạt Chuẩn Nông thôn mới của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

         Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:

        * Thuận lợi:

        + Ban Giám hiệu năng động, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo tốt, quy tập được sức mạnh của tập thể GV. Đội ngũ CBGV có  chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tỷ lệ đạt chuẩn 97%; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức vươn lên, không ngừng học tập, trau dồi nâng cao năng lực công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tập thể CBGV nhà trường đoàn kết, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

         + Nhà trường là trường có truyền thống về dạy - học, có bề dày thành tích: Đã được công nhận trường TH đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 2 ( tháng 1 năm 2023),  nhiều năm liên tục là Tập thể Lao động Tiên tiến, được Chủ tịch UBND thành phố tặng Giấy khen.

       + Lãnh đạo chính quyền địa phương quan tâm, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đã có những đầu tư thích đáng cho giáo dục địa phương, đó có trường Tiểu học

Quảng Đông. Nhân dân có truyền thống hiếu học, hiểu và ủng hộ giáo dục.

         * Khó khăn:

         + Cơ sở vật chất: Năm học 2022-2023, nhà trường vẫn còn thiếu các phòng học dẫn đến phải học dồn lớp, do vậy sĩ số trên lớp quá cao so với quy định đặc biệt khối 5 sĩ số trung bình 48 học sinh trên lớp.

         + Một số đ/c giáo viên nhà xa trường, số lượng giáo viên chưa đủ còn thiếu giáo viên văn hóa và một số GV đặc thù ở các các môn: Tin học, Thể dục ( nhà trường phải hợp đồng ); chưa có GV biên chế kiêm Tổng phụ trách đội. Năm học 2022-2023 nhà trường thiếu  8 giáo viên.

         * Về cơ cấu tổ chức:

         -  Trường có đầy đủ các tổ chức đoàn thể theo Điều lệ trường Tiểu học.

         - Chi bộ có 22 đảng viên (chính thức: 21)

         - Công đoàn: 33 đoàn viên.     

         - Đoàn - Đội: Đội thiếu niên: Ban chỉ huy Liên đội có 10 em. Đội cờ đỏ xung kích có 20 em. Tổng phụ trách đội trẻ, nhiệt tình, có năng lực trong các hoạt động, phong trào.

         * Quy trường, lớp, học sinh

Khối lớp

Số lớp

Số HS

Số HS nữ

Số HS Dân tộc ít người

Số HS khuyết tật

Số HS GĐ chính sách

Số HS lưu ban năm học trước

Số HS học 2 buổi/ngày

Số học sinh bán trú

Tỉ lệ HS/lớp

Tỉ lệ đi học ĐTT

Một

4

150

65

0

1

0

3

150

102

37,5

97,4

Hai

4

160

62

0

1

0

0

 160

89

40

99,0

Ba

4

143

74

0

2

0

2

143

  56

35,7

99,0

Bốn

4

160

82

0

0

0

1

160

40

40

99,0

Năm

4

185

94

0

2

0

3

185

13

46,2

100

Tổng

20

798

377

1

6

0

9

798

300

39,9

98,8

         2. Vị trí và chức năng trường tiểu học Quảng Đông

         - Trường tiểu học Quảng Đông là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”

         3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học Quảng Đông

         - Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

        - Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.

        - Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

       - Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.

        - Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.

        - Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

        - Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.

        - Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

        - Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương.

         - Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.

         - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

         4. Thành tích và khen thưởng

         4.1. Học sinh

         4.1.1. Chất lượng đại trà:

           - Chất lượng đại trà ổn định ở mức cao. Việc đánh giá thực chất học lực của học sinh qua các kỳ kiểm tra trong năm học đã được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế.

          4.1.2. Chất lượng mũi nhọn:

           - Cấp thành phố:14 học sinh đạt giải trong các kì giao lưu Toán -Tiếng Việt và Tiếng Anh(2 giải Nhì, 5 giải Ba, 7 giải Khuyến khích).

           - Cấp tỉnh: 02 đạt giải( 01 Nhì, 01 Nhất)   

          4.1.3. Khen thưởng:

          + Hoàn thành XS nhiệm vụ học tập và rèn luyện:  228 em = 28,5 %

          + HS khen 1 mặt:  260 em = 32,5 %

          + Học sinh lên lớp và hoàn thành CTTH: 790  em = 99%

           - Về năng lực: Tốt: 638 học sinh = 80,0 %; Đạt: 160 học sinh = 10 % .

           - Về phẩm chất: Tốt :678 học sinh = 85 % ;  Đạt: 120 học sinh = 15 %.

          4.2. Giáo viên:

           +  18/25 đồng chí đạt Lao động Xuất sắc

           + Thành phố khen thưởng:

           - Lao động Tiên tiến: 14 đc

           - Giấy khen của CT UBND TP: 02 đc

           - Giáo viên giỏi cấp thành phố:02 đc

           - Chiến sĩ thi đua: 02 đc

           4.3. Tập thể:

           - Trường Đạt chuẩn Quốc gia MĐ2

           - Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Thanh Hóa tặng Danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc.

            5. Danh sách cán bộ giáo viên

 

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

LLCT

Trình độ CM

Đảng viên

Ghi chú

1

Chu Thị Huệ

14/11/1973

Hiệu trưởng

TC

ĐH

    X

 

2

Lê Bá Việt

01/10/1980

Phó HT

TC

ĐH

X

 

3

Nguyễn Thị Thúy

15/08/1980

Giáo viên

 

ĐH

X

 

4

Đặng Hiền Lương

18/01/1977

Giáo viên

 

ĐH

X

 

5

Nguyễn Ngọc Lan

03/08/1982

Giáo viên

 

ĐH

X

 

6

Cao Thị Thanh Hà

25/09/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

7

Trương Thị Tuyết

20/06/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

8

Hoàng Thị Thúy

01/01/1972

Giáo viên

 

ĐH

X

 

9

Lê Thị Hiền

08/11/1976

Giáo viên

 

ĐH

X

 

10

Phan Thị Lam

02/01/1971

Giáo viên

 

 

 

11

Nguyễn Thị Lai

06/10/1972

Giáo viên

 

ĐH

X

 

12

Nguyễn Thị Thu

06/06/1977

Giáo viên

 

ĐH

 

 

13

Hoàng Thị Oanh

25/10/1976

Giáo viên

 

ĐH

X

 

14

Hoàng Thị Hạnh

06/01/1970

Giáo viên

 

ĐH

X

 

15

Trịnh Thị Thúy

02/03/1986

Giáo viên

 

ĐH

X

 

16

Đoàn Thị Hải

09/10/1971

Giáo viên

 

ĐH

X

 

17

Trịnh Thị Hằng

06/06/1984

Giáo viên

 

ĐH

X

 

18

Lâm Thị Nguyệt

28/02/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

19

Bùi Thị Thủy

06/01/1979

Giáo viên

 

ĐH

X

 

20

Lê Thị Khuyên

04/12/1981

Giáo viên

 

ĐH

X

 

21

Hồ Thị Nga

03/05/1981

Giáo viên

 

ĐH

X

 

22

Ngô Thị Giang

12/06/1981

Giáo viên

 

ĐH

 

 

23

Nguyễn Thị Hà

15/07/1992

Giáo viên

 

ĐH

X

 

24

Hà Thị Huệ

20/09/1989

Kế toán

 

ĐH

X

 

25

Trịnh Thị Loan

07/05/1979

TB-TV

 

ĐH

X

 

Trường tiểu học Quảng Đông

Đăng lúc: 16/08/2023 09:49:36 (GMT+7)

Địa chỉ: Phố Đông Quang, Phường Quảng Đông, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 0915351386 Địa chỉ trang tin điện tử: thquangdong.tp@thanhhoa.edu.vn

Tổng quan:

Tr­ường Tiểu học Quảng Đông thuộc phường Quảng Đông, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 7 km. Nhà trường được đóng trên địa bàn phường có truyền thống kháng chiến chống Thực dân Pháp, Đế quốc Mĩ và trong công cuộc đổi mới đất nước. Tháng 4 năm 2018 xã được đón Bằng công nhận xã đạt Chuẩn Nông thôn mới của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

         Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:

        * Thuận lợi:

        + Ban Giám hiệu năng động, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo tốt, quy tập được sức mạnh của tập thể GV. Đội ngũ CBGV có  chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tỷ lệ đạt chuẩn 97%; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức vươn lên, không ngừng học tập, trau dồi nâng cao năng lực công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tập thể CBGV nhà trường đoàn kết, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

         + Nhà trường là trường có truyền thống về dạy - học, có bề dày thành tích: Đã được công nhận trường TH đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 2 ( tháng 1 năm 2023),  nhiều năm liên tục là Tập thể Lao động Tiên tiến, được Chủ tịch UBND thành phố tặng Giấy khen.

       + Lãnh đạo chính quyền địa phương quan tâm, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đã có những đầu tư thích đáng cho giáo dục địa phương, đó có trường Tiểu học

Quảng Đông. Nhân dân có truyền thống hiếu học, hiểu và ủng hộ giáo dục.

         * Khó khăn:

         + Cơ sở vật chất: Năm học 2022-2023, nhà trường vẫn còn thiếu các phòng học dẫn đến phải học dồn lớp, do vậy sĩ số trên lớp quá cao so với quy định đặc biệt khối 5 sĩ số trung bình 48 học sinh trên lớp.

         + Một số đ/c giáo viên nhà xa trường, số lượng giáo viên chưa đủ còn thiếu giáo viên văn hóa và một số GV đặc thù ở các các môn: Tin học, Thể dục ( nhà trường phải hợp đồng ); chưa có GV biên chế kiêm Tổng phụ trách đội. Năm học 2022-2023 nhà trường thiếu  8 giáo viên.

         * Về cơ cấu tổ chức:

         -  Trường có đầy đủ các tổ chức đoàn thể theo Điều lệ trường Tiểu học.

         - Chi bộ có 22 đảng viên (chính thức: 21)

         - Công đoàn: 33 đoàn viên.     

         - Đoàn - Đội: Đội thiếu niên: Ban chỉ huy Liên đội có 10 em. Đội cờ đỏ xung kích có 20 em. Tổng phụ trách đội trẻ, nhiệt tình, có năng lực trong các hoạt động, phong trào.

         * Quy trường, lớp, học sinh

Khối lớp

Số lớp

Số HS

Số HS nữ

Số HS Dân tộc ít người

Số HS khuyết tật

Số HS GĐ chính sách

Số HS lưu ban năm học trước

Số HS học 2 buổi/ngày

Số học sinh bán trú

Tỉ lệ HS/lớp

Tỉ lệ đi học ĐTT

Một

4

150

65

0

1

0

3

150

102

37,5

97,4

Hai

4

160

62

0

1

0

0

 160

89

40

99,0

Ba

4

143

74

0

2

0

2

143

  56

35,7

99,0

Bốn

4

160

82

0

0

0

1

160

40

40

99,0

Năm

4

185

94

0

2

0

3

185

13

46,2

100

Tổng

20

798

377

1

6

0

9

798

300

39,9

98,8

         2. Vị trí và chức năng trường tiểu học Quảng Đông

         - Trường tiểu học Quảng Đông là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”

         3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học Quảng Đông

         - Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

        - Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.

        - Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

       - Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.

        - Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.

        - Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

        - Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.

        - Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

        - Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương.

         - Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.

         - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

         4. Thành tích và khen thưởng

         4.1. Học sinh

         4.1.1. Chất lượng đại trà:

           - Chất lượng đại trà ổn định ở mức cao. Việc đánh giá thực chất học lực của học sinh qua các kỳ kiểm tra trong năm học đã được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế.

          4.1.2. Chất lượng mũi nhọn:

           - Cấp thành phố:14 học sinh đạt giải trong các kì giao lưu Toán -Tiếng Việt và Tiếng Anh(2 giải Nhì, 5 giải Ba, 7 giải Khuyến khích).

           - Cấp tỉnh: 02 đạt giải( 01 Nhì, 01 Nhất)   

          4.1.3. Khen thưởng:

          + Hoàn thành XS nhiệm vụ học tập và rèn luyện:  228 em = 28,5 %

          + HS khen 1 mặt:  260 em = 32,5 %

          + Học sinh lên lớp và hoàn thành CTTH: 790  em = 99%

           - Về năng lực: Tốt: 638 học sinh = 80,0 %; Đạt: 160 học sinh = 10 % .

           - Về phẩm chất: Tốt :678 học sinh = 85 % ;  Đạt: 120 học sinh = 15 %.

          4.2. Giáo viên:

           +  18/25 đồng chí đạt Lao động Xuất sắc

           + Thành phố khen thưởng:

           - Lao động Tiên tiến: 14 đc

           - Giấy khen của CT UBND TP: 02 đc

           - Giáo viên giỏi cấp thành phố:02 đc

           - Chiến sĩ thi đua: 02 đc

           4.3. Tập thể:

           - Trường Đạt chuẩn Quốc gia MĐ2

           - Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Thanh Hóa tặng Danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc.

            5. Danh sách cán bộ giáo viên

 

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

LLCT

Trình độ CM

Đảng viên

Ghi chú

1

Chu Thị Huệ

14/11/1973

Hiệu trưởng

TC

ĐH

    X

 

2

Lê Bá Việt

01/10/1980

Phó HT

TC

ĐH

X

 

3

Nguyễn Thị Thúy

15/08/1980

Giáo viên

 

ĐH

X

 

4

Đặng Hiền Lương

18/01/1977

Giáo viên

 

ĐH

X

 

5

Nguyễn Ngọc Lan

03/08/1982

Giáo viên

 

ĐH

X

 

6

Cao Thị Thanh Hà

25/09/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

7

Trương Thị Tuyết

20/06/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

8

Hoàng Thị Thúy

01/01/1972

Giáo viên

 

ĐH

X

 

9

Lê Thị Hiền

08/11/1976

Giáo viên

 

ĐH

X

 

10

Phan Thị Lam

02/01/1971

Giáo viên

 

 

 

11

Nguyễn Thị Lai

06/10/1972

Giáo viên

 

ĐH

X

 

12

Nguyễn Thị Thu

06/06/1977

Giáo viên

 

ĐH

 

 

13

Hoàng Thị Oanh

25/10/1976

Giáo viên

 

ĐH

X

 

14

Hoàng Thị Hạnh

06/01/1970

Giáo viên

 

ĐH

X

 

15

Trịnh Thị Thúy

02/03/1986

Giáo viên

 

ĐH

X

 

16

Đoàn Thị Hải

09/10/1971

Giáo viên

 

ĐH

X

 

17

Trịnh Thị Hằng

06/06/1984

Giáo viên

 

ĐH

X

 

18

Lâm Thị Nguyệt

28/02/1975

Giáo viên

 

ĐH

X

 

19

Bùi Thị Thủy

06/01/1979

Giáo viên

 

ĐH

X

 

20

Lê Thị Khuyên

04/12/1981

Giáo viên

 

ĐH

X

 

21

Hồ Thị Nga

03/05/1981

Giáo viên

 

ĐH

X

 

22

Ngô Thị Giang

12/06/1981

Giáo viên

 

ĐH

 

 

23

Nguyễn Thị Hà

15/07/1992

Giáo viên

 

ĐH

X

 

24

Hà Thị Huệ

20/09/1989

Kế toán

 

ĐH

X

 

25

Trịnh Thị Loan

07/05/1979

TB-TV

 

ĐH

X