Trường tiểu học Quảng Đông
Địa chỉ: Phố Đông Quang, Phường Quảng Đông, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 0915351386 Địa chỉ trang tin điện tử: thquangdong.tp@thanhhoa.edu.vn
Tổng quan:
Trường Tiểu học Quảng Đông thuộc phường Quảng Đông, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 7 km. Nhà trường được đóng trên địa bàn phường có truyền thống kháng chiến chống Thực dân Pháp, Đế quốc Mĩ và trong công cuộc đổi mới đất nước. Tháng 4 năm 2018 xã được đón Bằng công nhận xã đạt Chuẩn Nông thôn mới của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi:
+ Ban Giám hiệu năng động, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo tốt, quy tập được sức mạnh của tập thể GV. Đội ngũ CBGV có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tỷ lệ đạt chuẩn 97%; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức vươn lên, không ngừng học tập, trau dồi nâng cao năng lực công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tập thể CBGV nhà trường đoàn kết, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
+ Nhà trường là trường có truyền thống về dạy - học, có bề dày thành tích: Đã được công nhận trường TH đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 2 ( tháng 1 năm 2023), nhiều năm liên tục là Tập thể Lao động Tiên tiến, được Chủ tịch UBND thành phố tặng Giấy khen.
+ Lãnh đạo chính quyền địa phương quan tâm, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đã có những đầu tư thích đáng cho giáo dục địa phương, đó có trường Tiểu học
Quảng Đông. Nhân dân có truyền thống hiếu học, hiểu và ủng hộ giáo dục.
* Khó khăn:
+ Cơ sở vật chất: Năm học 2022-2023, nhà trường vẫn còn thiếu các phòng học dẫn đến phải học dồn lớp, do vậy sĩ số trên lớp quá cao so với quy định đặc biệt khối 5 sĩ số trung bình 48 học sinh trên lớp.
+ Một số đ/c giáo viên nhà xa trường, số lượng giáo viên chưa đủ còn thiếu giáo viên văn hóa và một số GV đặc thù ở các các môn: Tin học, Thể dục ( nhà trường phải hợp đồng ); chưa có GV biên chế kiêm Tổng phụ trách đội. Năm học 2022-2023 nhà trường thiếu 8 giáo viên.
* Về cơ cấu tổ chức:
- Trường có đầy đủ các tổ chức đoàn thể theo Điều lệ trường Tiểu học.
- Chi bộ có 22 đảng viên (chính thức: 21)
- Công đoàn: 33 đoàn viên.
- Đoàn - Đội: Đội thiếu niên: Ban chỉ huy Liên đội có 10 em. Đội cờ đỏ xung kích có 20 em. Tổng phụ trách đội trẻ, nhiệt tình, có năng lực trong các hoạt động, phong trào.
* Quy mô trường, lớp, học sinh
Khối lớp | Số lớp | Số HS | Số HS nữ | Số HS Dân tộc ít người | Số HS khuyết tật | Số HS GĐ chính sách | Số HS lưu ban năm học trước | Số HS học 2 buổi/ngày | Số học sinh bán trú | Tỉ lệ HS/lớp | Tỉ lệ đi học ĐTT |
Một | 4 | 150 | 65 | 0 | 1 | 0 | 3 | 150 | 102 | 37,5 | 97,4 |
Hai | 4 | 160 | 62 | 0 | 1 | 0 | 0 | 160 | 89 | 40 | 99,0 |
Ba | 4 | 143 | 74 | 0 | 2 | 0 | 2 | 143 | 56 | 35,7 | 99,0 |
Bốn | 4 | 160 | 82 | 0 | 0 | 0 | 1 | 160 | 40 | 40 | 99,0 |
Năm | 4 | 185 | 94 | 0 | 2 | 0 | 3 | 185 | 13 | 46,2 | 100 |
Tổng | 20 | 798 | 377 | 1 | 6 | 0 | 9 | 798 | 300 | 39,9 | 98,8 |
2. Vị trí và chức năng trường tiểu học Quảng Đông
- Trường tiểu học Quảng Đông là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học Quảng Đông
- Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương.
- Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
4. Thành tích và khen thưởng
4.1. Học sinh
4.1.1. Chất lượng đại trà:
- Chất lượng đại trà ổn định ở mức cao. Việc đánh giá thực chất học lực của học sinh qua các kỳ kiểm tra trong năm học đã được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế.
4.1.2. Chất lượng mũi nhọn:
- Cấp thành phố:14 học sinh đạt giải trong các kì giao lưu Toán -Tiếng Việt và Tiếng Anh(2 giải Nhì, 5 giải Ba, 7 giải Khuyến khích).
- Cấp tỉnh: 02 đạt giải( 01 Nhì, 01 Nhất)
4.1.3. Khen thưởng:
+ Hoàn thành XS nhiệm vụ học tập và rèn luyện: 228 em = 28,5 %
+ HS khen 1 mặt: 260 em = 32,5 %
+ Học sinh lên lớp và hoàn thành CTTH: 790 em = 99%
- Về năng lực: Tốt: 638 học sinh = 80,0 %; Đạt: 160 học sinh = 10 % .
- Về phẩm chất: Tốt :678 học sinh = 85 % ; Đạt: 120 học sinh = 15 %.
4.2. Giáo viên:
+ 18/25 đồng chí đạt Lao động Xuất sắc
+ Thành phố khen thưởng:
- Lao động Tiên tiến: 14 đc
- Giấy khen của CT UBND TP: 02 đc
- Giáo viên giỏi cấp thành phố:02 đc
- Chiến sĩ thi đua: 02 đc
4.3. Tập thể:
- Trường Đạt chuẩn Quốc gia MĐ2
- Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Thanh Hóa tặng Danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc.
5. Danh sách cán bộ giáo viên
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | LLCT | Trình độ CM | Đảng viên | Ghi chú |
1 | Chu Thị Huệ | 14/11/1973 | Hiệu trưởng | TC | ĐH | X | |
2 | Lê Bá Việt | 01/10/1980 | Phó HT | TC | ĐH | X | |
3 | Nguyễn Thị Thúy | 15/08/1980 | Giáo viên | ĐH | X | ||
4 | Đặng Hiền Lương | 18/01/1977 | Giáo viên | ĐH | X | ||
5 | Nguyễn Ngọc Lan | 03/08/1982 | Giáo viên | ĐH | X | ||
6 | Cao Thị Thanh Hà | 25/09/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
7 | Trương Thị Tuyết | 20/06/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
8 | Hoàng Thị Thúy | 01/01/1972 | Giáo viên | ĐH | X | ||
9 | Lê Thị Hiền | 08/11/1976 | Giáo viên | ĐH | X | ||
10 | Phan Thị Lam | 02/01/1971 | Giáo viên | CĐ | |||
11 | Nguyễn Thị Lai | 06/10/1972 | Giáo viên | ĐH | X | ||
12 | Nguyễn Thị Thu | 06/06/1977 | Giáo viên | ĐH | |||
13 | Hoàng Thị Oanh | 25/10/1976 | Giáo viên | ĐH | X | ||
14 | Hoàng Thị Hạnh | 06/01/1970 | Giáo viên | ĐH | X | ||
15 | Trịnh Thị Thúy | 02/03/1986 | Giáo viên | ĐH | X | ||
16 | Đoàn Thị Hải | 09/10/1971 | Giáo viên | ĐH | X | ||
17 | Trịnh Thị Hằng | 06/06/1984 | Giáo viên | ĐH | X | ||
18 | Lâm Thị Nguyệt | 28/02/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
19 | Bùi Thị Thủy | 06/01/1979 | Giáo viên | ĐH | X | ||
20 | Lê Thị Khuyên | 04/12/1981 | Giáo viên | ĐH | X | ||
21 | Hồ Thị Nga | 03/05/1981 | Giáo viên | ĐH | X | ||
22 | Ngô Thị Giang | 12/06/1981 | Giáo viên | ĐH | |||
23 | Nguyễn Thị Hà | 15/07/1992 | Giáo viên | ĐH | X | ||
24 | Hà Thị Huệ | 20/09/1989 | Kế toán | ĐH | X | ||
25 | Trịnh Thị Loan | 07/05/1979 | TB-TV | ĐH | X |
Trường tiểu học Quảng Đông
Địa chỉ: Phố Đông Quang, Phường Quảng Đông, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 0915351386 Địa chỉ trang tin điện tử: thquangdong.tp@thanhhoa.edu.vn
Tổng quan:
Trường Tiểu học Quảng Đông thuộc phường Quảng Đông, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 7 km. Nhà trường được đóng trên địa bàn phường có truyền thống kháng chiến chống Thực dân Pháp, Đế quốc Mĩ và trong công cuộc đổi mới đất nước. Tháng 4 năm 2018 xã được đón Bằng công nhận xã đạt Chuẩn Nông thôn mới của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi:
+ Ban Giám hiệu năng động, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo tốt, quy tập được sức mạnh của tập thể GV. Đội ngũ CBGV có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tỷ lệ đạt chuẩn 97%; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức vươn lên, không ngừng học tập, trau dồi nâng cao năng lực công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tập thể CBGV nhà trường đoàn kết, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
+ Nhà trường là trường có truyền thống về dạy - học, có bề dày thành tích: Đã được công nhận trường TH đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 2 ( tháng 1 năm 2023), nhiều năm liên tục là Tập thể Lao động Tiên tiến, được Chủ tịch UBND thành phố tặng Giấy khen.
+ Lãnh đạo chính quyền địa phương quan tâm, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đã có những đầu tư thích đáng cho giáo dục địa phương, đó có trường Tiểu học
Quảng Đông. Nhân dân có truyền thống hiếu học, hiểu và ủng hộ giáo dục.
* Khó khăn:
+ Cơ sở vật chất: Năm học 2022-2023, nhà trường vẫn còn thiếu các phòng học dẫn đến phải học dồn lớp, do vậy sĩ số trên lớp quá cao so với quy định đặc biệt khối 5 sĩ số trung bình 48 học sinh trên lớp.
+ Một số đ/c giáo viên nhà xa trường, số lượng giáo viên chưa đủ còn thiếu giáo viên văn hóa và một số GV đặc thù ở các các môn: Tin học, Thể dục ( nhà trường phải hợp đồng ); chưa có GV biên chế kiêm Tổng phụ trách đội. Năm học 2022-2023 nhà trường thiếu 8 giáo viên.
* Về cơ cấu tổ chức:
- Trường có đầy đủ các tổ chức đoàn thể theo Điều lệ trường Tiểu học.
- Chi bộ có 22 đảng viên (chính thức: 21)
- Công đoàn: 33 đoàn viên.
- Đoàn - Đội: Đội thiếu niên: Ban chỉ huy Liên đội có 10 em. Đội cờ đỏ xung kích có 20 em. Tổng phụ trách đội trẻ, nhiệt tình, có năng lực trong các hoạt động, phong trào.
* Quy mô trường, lớp, học sinh
Khối lớp | Số lớp | Số HS | Số HS nữ | Số HS Dân tộc ít người | Số HS khuyết tật | Số HS GĐ chính sách | Số HS lưu ban năm học trước | Số HS học 2 buổi/ngày | Số học sinh bán trú | Tỉ lệ HS/lớp | Tỉ lệ đi học ĐTT |
Một | 4 | 150 | 65 | 0 | 1 | 0 | 3 | 150 | 102 | 37,5 | 97,4 |
Hai | 4 | 160 | 62 | 0 | 1 | 0 | 0 | 160 | 89 | 40 | 99,0 |
Ba | 4 | 143 | 74 | 0 | 2 | 0 | 2 | 143 | 56 | 35,7 | 99,0 |
Bốn | 4 | 160 | 82 | 0 | 0 | 0 | 1 | 160 | 40 | 40 | 99,0 |
Năm | 4 | 185 | 94 | 0 | 2 | 0 | 3 | 185 | 13 | 46,2 | 100 |
Tổng | 20 | 798 | 377 | 1 | 6 | 0 | 9 | 798 | 300 | 39,9 | 98,8 |
2. Vị trí và chức năng trường tiểu học Quảng Đông
- Trường tiểu học Quảng Đông là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học Quảng Đông
- Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương.
- Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
4. Thành tích và khen thưởng
4.1. Học sinh
4.1.1. Chất lượng đại trà:
- Chất lượng đại trà ổn định ở mức cao. Việc đánh giá thực chất học lực của học sinh qua các kỳ kiểm tra trong năm học đã được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế.
4.1.2. Chất lượng mũi nhọn:
- Cấp thành phố:14 học sinh đạt giải trong các kì giao lưu Toán -Tiếng Việt và Tiếng Anh(2 giải Nhì, 5 giải Ba, 7 giải Khuyến khích).
- Cấp tỉnh: 02 đạt giải( 01 Nhì, 01 Nhất)
4.1.3. Khen thưởng:
+ Hoàn thành XS nhiệm vụ học tập và rèn luyện: 228 em = 28,5 %
+ HS khen 1 mặt: 260 em = 32,5 %
+ Học sinh lên lớp và hoàn thành CTTH: 790 em = 99%
- Về năng lực: Tốt: 638 học sinh = 80,0 %; Đạt: 160 học sinh = 10 % .
- Về phẩm chất: Tốt :678 học sinh = 85 % ; Đạt: 120 học sinh = 15 %.
4.2. Giáo viên:
+ 18/25 đồng chí đạt Lao động Xuất sắc
+ Thành phố khen thưởng:
- Lao động Tiên tiến: 14 đc
- Giấy khen của CT UBND TP: 02 đc
- Giáo viên giỏi cấp thành phố:02 đc
- Chiến sĩ thi đua: 02 đc
4.3. Tập thể:
- Trường Đạt chuẩn Quốc gia MĐ2
- Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Thanh Hóa tặng Danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc.
5. Danh sách cán bộ giáo viên
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | LLCT | Trình độ CM | Đảng viên | Ghi chú |
1 | Chu Thị Huệ | 14/11/1973 | Hiệu trưởng | TC | ĐH | X | |
2 | Lê Bá Việt | 01/10/1980 | Phó HT | TC | ĐH | X | |
3 | Nguyễn Thị Thúy | 15/08/1980 | Giáo viên | ĐH | X | ||
4 | Đặng Hiền Lương | 18/01/1977 | Giáo viên | ĐH | X | ||
5 | Nguyễn Ngọc Lan | 03/08/1982 | Giáo viên | ĐH | X | ||
6 | Cao Thị Thanh Hà | 25/09/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
7 | Trương Thị Tuyết | 20/06/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
8 | Hoàng Thị Thúy | 01/01/1972 | Giáo viên | ĐH | X | ||
9 | Lê Thị Hiền | 08/11/1976 | Giáo viên | ĐH | X | ||
10 | Phan Thị Lam | 02/01/1971 | Giáo viên | CĐ | |||
11 | Nguyễn Thị Lai | 06/10/1972 | Giáo viên | ĐH | X | ||
12 | Nguyễn Thị Thu | 06/06/1977 | Giáo viên | ĐH | |||
13 | Hoàng Thị Oanh | 25/10/1976 | Giáo viên | ĐH | X | ||
14 | Hoàng Thị Hạnh | 06/01/1970 | Giáo viên | ĐH | X | ||
15 | Trịnh Thị Thúy | 02/03/1986 | Giáo viên | ĐH | X | ||
16 | Đoàn Thị Hải | 09/10/1971 | Giáo viên | ĐH | X | ||
17 | Trịnh Thị Hằng | 06/06/1984 | Giáo viên | ĐH | X | ||
18 | Lâm Thị Nguyệt | 28/02/1975 | Giáo viên | ĐH | X | ||
19 | Bùi Thị Thủy | 06/01/1979 | Giáo viên | ĐH | X | ||
20 | Lê Thị Khuyên | 04/12/1981 | Giáo viên | ĐH | X | ||
21 | Hồ Thị Nga | 03/05/1981 | Giáo viên | ĐH | X | ||
22 | Ngô Thị Giang | 12/06/1981 | Giáo viên | ĐH | |||
23 | Nguyễn Thị Hà | 15/07/1992 | Giáo viên | ĐH | X | ||
24 | Hà Thị Huệ | 20/09/1989 | Kế toán | ĐH | X | ||
25 | Trịnh Thị Loan | 07/05/1979 | TB-TV | ĐH | X |