Nghị định số 75/2021/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi với người có công với cách mạng

Ngày 30/07/2021 00:00:00

Ngày 24/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.Nghị định số 75/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/9/2021.

Theo đó, các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng bao gồm:

- Bảo hiểm y tế;

- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;

- Hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết;

- Hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học;

- Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ;

- Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ;

- Hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ;

- Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

- Các chế độ ưu đãi khác như:

+ Trợ cấp mai táng;

+ Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;

+ Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên...

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãihằng tháng, một lầnđối với người có công với cách mạng và nhân thân của người có công với cách mạng;Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết, vật phẩm phụ và vật dụng khác; Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% -20%quy địnhtại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP như sau:

1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và nhân thân của người có công với cách mạng

Đơn vị: đồng

MỨC TR CP, PHỤ CP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

 

 

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

 

 

 

Diện thoát ly

1.815.000

308.000/01 thâm niên

 

Diện không thoát ly

3.081.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

 

 

 

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.624.000

 

 

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi ccha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

 

 

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

1.679.000

 

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

 

 

 

Vhoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đ18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

 

Vợ hoặc chồng sng cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đ18 tuổi hoặc từ đ18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

3

Thân nhân liệt sĩ:

 

 

3.1

Thân nhân của 01 liệt sĩ

1.624.000

 

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ

3.248.000

 

3.3

Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên

4.872.000

 

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sng cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.299.000

 

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tui trưng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đkhi còn sống

1.624.000

 

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

4.872.000

1.361.000

 

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống gia đình

1.624.000

 

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.361.000

 

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

 

 

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

 

 

 

Thương binh, người hưng chính sách như thương binh

Phụ lc II

 

Thương binh loại B

Phụ lục III

 

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tlệ tổn thương cơ thể từ 81% tr lên

 

815.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

1.670.000

Người phục vụ thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên gia đình

1.624.000

 

Người phục vụ thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng gia đình

2.086.000

 

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sng cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sng cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đ18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

7

Bệnh binh và thân nhân

 

 

7.1

Bệnh binh:

 

 

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

1.695.000

 

Có tlệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.112.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

2.692.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

3.103.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % - 90%

3.714.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% -100%

4.137.000

 

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

815.000

Bệnh binh có tlệ tn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.624.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

1.624.000

 

Người phục vụ bệnh binh gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.086.000

 

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

 

 

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.234.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.062.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thtừ 61 % - 80%

2.891.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

3.703.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

815.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.624.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhim cht độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thtừ 81% trở lên sống gia đình

1.624.000

 

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đtuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đtuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sng cô đơn, con mồ côi ccha mẹ chưa đ 18 tui hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bnhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ th t61% đến 80%

974.000

 

Con đ còn sng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thể t81% trở lên

1.624.000

 

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

974.000

 

10

Người có công giúp đỡ cách mạng:

 

 

10.1

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.624.000

 

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hng tháng

955.000

 

103

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sng cô đơn thì được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

11

Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phthông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

 

 

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

1.624.000

 

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tlệ tổn thương cơ thể từ 21 % đến 60%

815.000

 

          2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưng trcấp

STT

Tỷ ltổn thương cơ th

Mức hưng trcấp

1

21%

1.094.000

21

41%

2.135.000

2

22%

1.147.000

22

42%

2.186.000

3

23%

1.196.000

23

43%

2.236.000

4

24%

1.249.000

24

44%

2.291.000

5

25%

1.302.000

25

45%

2.343.000

6

26%

1.353.000

26

46%

2.395.000

7

27%

1.404.000

27

47%

2.446.000

8

28%

1.459.000

28

48%

2.498.000

9

29%

1.508.000

29

49%

2.552.000

10

30%

1.562.000

30

50%

2.602.000

11

31%

1.613.000

31

51%

2.656.000

12

32%

1.667.000

32

52%

2.708.000

13

33%

1.718.000

33

53%

2.758.000

14

34%

1.770.000

34

54%

2.811.000

15

35%

1.824.000

35

55%

2.864.000

16

36%

1.874.000

36

56%

2.917.000

17

37%

1.924.000

37

57%

2.966.000

18

38%

1.980.000

38

58%

3.020.000

19

39%

2.032.000

39

59%

3.073.000

20

40%

2.082.000

40

60%

3.124.000

41

61%

3.174.000

61

81%

4.216.000

42

62%

3.229.000

62

82%

4.270.000

43

63%

3.278.000

63

83%

4.322.000

44

64%

3.332.000

64

84%

4.372.000

45

65%

3.383.000

65

85%

4.426.000

46

66%

3.437.000

66

86%

4.476.000

47

67%

3.488.000

67

87%

4.527.000

48

68%

3.541.000

68

88%

4.580.000

49

69%

3.593.000

69

89%

4.635.000

50

70%

3.644.000

70

90%

4.688.000

51

71%

3.694.000

71

91%

4.737.000

52

72%

3.748.000

72

92%

4.788.000

53

73%

3.803.000

73

93%

4.842.000

54

74%

3.853.000

74

94%

4.891.000

55

75%

3.906.000

75

95%

4.947.000

56

76%

3.957.000

76

96%

4.998.000

57

77%

4.009.000

77

97%

5.048.000

58

78%

4.059.000

78

98%

5.102.000

59

79%

4.112.000

79

99%

5.154.000

60

80%

4.164.000

80

100%

5.207.000

3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ ltổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

904.000

21

41%

1.756.000

2

22%

947.000

22

42%

1.799.000

3

23%

987.000

23

43%

1.842.000

4

24%

1.032.000

24

44%

1.883.000

5

25%

1.076.000

25

45%

1.924.000

6

26%

1.117.000

26

46%

1.968.000

7

27%

1.159.000

27

47%

2.006.000

8

28%

1.200.000

28

48%

2.050.000

9

29%

1.245.000

29

49%

2.092.000

10

30%

1.287.000

30

50%

2.135.000

11

31%

1.328.000

31

51%

2.179.000

12

32%

1.372.000

32

52%

2.218.000

13

33%

1.415.000

33

53%

2.263.000

14

34%

1.459.000

34

54%

2.306.000

15

35%

1.501.000

35

55%

2.389.000

16

36%

1.541.000

36

56%

2.431.000

17

37%

1.584.000

37

57%

2.477.000

18

38%

1.628.000

38

58%

2.519.000

19

39%

1.671.000

39

59%

2.560.000

20

40%

1.712.000

40

60%

2.602.000

41

61%

2.646.000

61

81%

3.497.000

42

62%

2.688.000

62

82%

3.541.000

43

63%

2.732.000

63

83%

3.581.000

44

64%

2.772.000

64

84%

3.625.000

45

65%

2.816.000

65

85%

3.671.000

46

66%

2.860.000

66

86%

3.710.000

47

67%

2.902.000

67

87%

3.754.000

48

68%

2.942.000

68

88%

3.795.000

49

69%

2.984.000

69

89%

3.840.000

50

70%

3.028.000

70

90%

3.880.000

51

71%

3.073.000

71

91%

3.923.000

52

72%

3.114.000

72

92%

3.966.000

53

73%

3.157.000

73

93%

4.009.000

54

74%

3.199.000

74

94%

4.053.000

55

75%

3.244.000

75

95%

4.094.000

56

76%

3.285.000

76

96%

4.137.000

57

77%

3.326.000

77

97%

4.178.000

58

78%

3.367.000

78

98%

4.220.000

59

79%

3.412.000

79

99%

4.264.000

60

80%

3.457.000

80

100%

4.308.000

4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

STT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi:

 

1.1

Thân nhân

31,0 ln mc chuẩn

1.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

 

2.1

Thân nhân

15,5 lần mức chuẩn

2.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

3

Liệt sĩ

 

 

Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ

20,0 lần mức chuẩn

Hỗ trợ chi phí báo tử

1,0 lần mức chuẩn

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

20,0 lần mức chuẩn

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời k kháng chiến

20,0 ln mc chuẩn

6

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

7

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tquốc, làm nghĩa vụ quốc tế

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

0,3 lần mức chun/ thâm niên

8

Người có công giúp đcách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1,5 lần mức chuẩn

9

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tquốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 ln mức chuẩn

10

Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

5. Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết, vật phẩm phụ và vật dụng khác

STT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Niên hạn cấp

Mc cấp
(đồng)

1

Tay giả tháo khớp vai

03 năm

3.100.000

2

Tay giả trên khuỷu

03 năm

3.380.000

3

Tay giả dưới khuỷu

03 năm

2.220.000

4

Chân tháo khớp hông

03 năm

5.880.000

5

Chân giả trên gối

02 năm

3.800.000

6

Nhóm chân giả tháo khớp gối

03 năm

4.340.000

7

Chân giả dưới gối có bao da đùi

02 năm

3.600.000

8

Chân giả dưới gối có dây đeo số 8

02 năm

3.400.000

9

Chân githáo khớp cổ chân

03 năm

2.260.000

10

Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông

03 năm

4.870.000

11

Nẹp đùi

03 năm

2.750.000

12

Nẹp cẳng chân

03 năm

1.630.000

13

Nhóm máng nhựa chân và tay

05 năm

3.350000

14

Giầy chỉnh hình

01 năm

1.450.000

15

Dép chỉnh hình

01 năm

850.000

16

Áo chỉnh hình

05 năm

3.120.000

17

Xe lắc tay

04 năm

4.550.000

18

Xe lăn tay

04 năm

2.500.000

19

Nạng cho người bị cứng khớp gối

01 năm

200.000

20

Máy trợ thính

01 năm

450.000

21

Răng giả

05 năm

1.110.000

22

Hàm giả

05 năm

4.450.000

23

Vật phẩm phụ:

 

 

Người được cấp chân giả

01 năm

200.000

Người được cấp tay giả

01 năm

100.000

Người được cấp nạng

01 năm

100.000

Người được lắp mắt gi

01 năm

200.000

Người được cấp áo chỉnh hình

01 năm

200.000

24

Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc

01 năm

350.000

25

Kính râm và gậy dò đường

01 năm

150.000

26

Đồ dùng phục vụ sinh hoạt

01 năm

1.150.000

          6. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% -20%

 

Đối tượng

Mc trợ cấp

Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh s02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau:

 

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10%

4,0 ln mc chuẩn

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15%

6,0 lần mức chuẩn

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20%

8,0 lần mức chuẩn

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng




 

Phòng Tư pháp TP Thanh Hóa

 

 

Nghị định số 75/2021/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi với người có công với cách mạng

Đăng lúc: 30/07/2021 00:00:00 (GMT+7)

Ngày 24/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.Nghị định số 75/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/9/2021.

Theo đó, các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng bao gồm:

- Bảo hiểm y tế;

- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;

- Hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết;

- Hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học;

- Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ;

- Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ;

- Hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ;

- Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

- Các chế độ ưu đãi khác như:

+ Trợ cấp mai táng;

+ Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;

+ Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên...

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãihằng tháng, một lầnđối với người có công với cách mạng và nhân thân của người có công với cách mạng;Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết, vật phẩm phụ và vật dụng khác; Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% -20%quy địnhtại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP như sau:

1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và nhân thân của người có công với cách mạng

Đơn vị: đồng

MỨC TR CP, PHỤ CP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

 

 

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

 

 

 

Diện thoát ly

1.815.000

308.000/01 thâm niên

 

Diện không thoát ly

3.081.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

 

 

 

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.624.000

 

 

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi ccha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

 

 

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

1.679.000

 

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

 

 

 

Vhoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đ18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

 

Vợ hoặc chồng sng cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đ18 tuổi hoặc từ đ18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

3

Thân nhân liệt sĩ:

 

 

3.1

Thân nhân của 01 liệt sĩ

1.624.000

 

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ

3.248.000

 

3.3

Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên

4.872.000

 

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sng cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.299.000

 

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tui trưng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đkhi còn sống

1.624.000

 

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

4.872.000

1.361.000

 

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống gia đình

1.624.000

 

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.361.000

 

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

 

 

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

 

 

 

Thương binh, người hưng chính sách như thương binh

Phụ lc II

 

Thương binh loại B

Phụ lục III

 

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tlệ tổn thương cơ thể từ 81% tr lên

 

815.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

1.670.000

Người phục vụ thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên gia đình

1.624.000

 

Người phục vụ thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng gia đình

2.086.000

 

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sng cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sng cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đ18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

7

Bệnh binh và thân nhân

 

 

7.1

Bệnh binh:

 

 

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

1.695.000

 

Có tlệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.112.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

2.692.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

3.103.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % - 90%

3.714.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% -100%

4.137.000

 

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

815.000

Bệnh binh có tlệ tn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.624.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

1.624.000

 

Người phục vụ bệnh binh gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.086.000

 

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

 

 

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.234.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.062.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thtừ 61 % - 80%

2.891.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

3.703.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

815.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.624.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhim cht độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thtừ 81% trở lên sống gia đình

1.624.000

 

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đtuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đtuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sng cô đơn, con mồ côi ccha mẹ chưa đ 18 tui hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bnhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ th t61% đến 80%

974.000

 

Con đ còn sng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tn thương cơ thể t81% trở lên

1.624.000

 

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

974.000

 

10

Người có công giúp đỡ cách mạng:

 

 

10.1

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.624.000

 

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hng tháng

955.000

 

103

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sng cô đơn thì được hưng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

 

11

Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phthông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

 

 

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

1.624.000

 

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tlệ tổn thương cơ thể từ 21 % đến 60%

815.000

 

          2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưng trcấp

STT

Tỷ ltổn thương cơ th

Mức hưng trcấp

1

21%

1.094.000

21

41%

2.135.000

2

22%

1.147.000

22

42%

2.186.000

3

23%

1.196.000

23

43%

2.236.000

4

24%

1.249.000

24

44%

2.291.000

5

25%

1.302.000

25

45%

2.343.000

6

26%

1.353.000

26

46%

2.395.000

7

27%

1.404.000

27

47%

2.446.000

8

28%

1.459.000

28

48%

2.498.000

9

29%

1.508.000

29

49%

2.552.000

10

30%

1.562.000

30

50%

2.602.000

11

31%

1.613.000

31

51%

2.656.000

12

32%

1.667.000

32

52%

2.708.000

13

33%

1.718.000

33

53%

2.758.000

14

34%

1.770.000

34

54%

2.811.000

15

35%

1.824.000

35

55%

2.864.000

16

36%

1.874.000

36

56%

2.917.000

17

37%

1.924.000

37

57%

2.966.000

18

38%

1.980.000

38

58%

3.020.000

19

39%

2.032.000

39

59%

3.073.000

20

40%

2.082.000

40

60%

3.124.000

41

61%

3.174.000

61

81%

4.216.000

42

62%

3.229.000

62

82%

4.270.000

43

63%

3.278.000

63

83%

4.322.000

44

64%

3.332.000

64

84%

4.372.000

45

65%

3.383.000

65

85%

4.426.000

46

66%

3.437.000

66

86%

4.476.000

47

67%

3.488.000

67

87%

4.527.000

48

68%

3.541.000

68

88%

4.580.000

49

69%

3.593.000

69

89%

4.635.000

50

70%

3.644.000

70

90%

4.688.000

51

71%

3.694.000

71

91%

4.737.000

52

72%

3.748.000

72

92%

4.788.000

53

73%

3.803.000

73

93%

4.842.000

54

74%

3.853.000

74

94%

4.891.000

55

75%

3.906.000

75

95%

4.947.000

56

76%

3.957.000

76

96%

4.998.000

57

77%

4.009.000

77

97%

5.048.000

58

78%

4.059.000

78

98%

5.102.000

59

79%

4.112.000

79

99%

5.154.000

60

80%

4.164.000

80

100%

5.207.000

3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ ltổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

904.000

21

41%

1.756.000

2

22%

947.000

22

42%

1.799.000

3

23%

987.000

23

43%

1.842.000

4

24%

1.032.000

24

44%

1.883.000

5

25%

1.076.000

25

45%

1.924.000

6

26%

1.117.000

26

46%

1.968.000

7

27%

1.159.000

27

47%

2.006.000

8

28%

1.200.000

28

48%

2.050.000

9

29%

1.245.000

29

49%

2.092.000

10

30%

1.287.000

30

50%

2.135.000

11

31%

1.328.000

31

51%

2.179.000

12

32%

1.372.000

32

52%

2.218.000

13

33%

1.415.000

33

53%

2.263.000

14

34%

1.459.000

34

54%

2.306.000

15

35%

1.501.000

35

55%

2.389.000

16

36%

1.541.000

36

56%

2.431.000

17

37%

1.584.000

37

57%

2.477.000

18

38%

1.628.000

38

58%

2.519.000

19

39%

1.671.000

39

59%

2.560.000

20

40%

1.712.000

40

60%

2.602.000

41

61%

2.646.000

61

81%

3.497.000

42

62%

2.688.000

62

82%

3.541.000

43

63%

2.732.000

63

83%

3.581.000

44

64%

2.772.000

64

84%

3.625.000

45

65%

2.816.000

65

85%

3.671.000

46

66%

2.860.000

66

86%

3.710.000

47

67%

2.902.000

67

87%

3.754.000

48

68%

2.942.000

68

88%

3.795.000

49

69%

2.984.000

69

89%

3.840.000

50

70%

3.028.000

70

90%

3.880.000

51

71%

3.073.000

71

91%

3.923.000

52

72%

3.114.000

72

92%

3.966.000

53

73%

3.157.000

73

93%

4.009.000

54

74%

3.199.000

74

94%

4.053.000

55

75%

3.244.000

75

95%

4.094.000

56

76%

3.285.000

76

96%

4.137.000

57

77%

3.326.000

77

97%

4.178.000

58

78%

3.367.000

78

98%

4.220.000

59

79%

3.412.000

79

99%

4.264.000

60

80%

3.457.000

80

100%

4.308.000

4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

STT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi:

 

1.1

Thân nhân

31,0 ln mc chuẩn

1.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

 

2.1

Thân nhân

15,5 lần mức chuẩn

2.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

3

Liệt sĩ

 

 

Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ

20,0 lần mức chuẩn

Hỗ trợ chi phí báo tử

1,0 lần mức chuẩn

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

20,0 lần mức chuẩn

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời k kháng chiến

20,0 ln mc chuẩn

6

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

7

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tquốc, làm nghĩa vụ quốc tế

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

0,3 lần mức chun/ thâm niên

8

Người có công giúp đcách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1,5 lần mức chuẩn

9

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tquốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 ln mức chuẩn

10

Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

5. Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết, vật phẩm phụ và vật dụng khác

STT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Niên hạn cấp

Mc cấp
(đồng)

1

Tay giả tháo khớp vai

03 năm

3.100.000

2

Tay giả trên khuỷu

03 năm

3.380.000

3

Tay giả dưới khuỷu

03 năm

2.220.000

4

Chân tháo khớp hông

03 năm

5.880.000

5

Chân giả trên gối

02 năm

3.800.000

6

Nhóm chân giả tháo khớp gối

03 năm

4.340.000

7

Chân giả dưới gối có bao da đùi

02 năm

3.600.000

8

Chân giả dưới gối có dây đeo số 8

02 năm

3.400.000

9

Chân githáo khớp cổ chân

03 năm

2.260.000

10

Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông

03 năm

4.870.000

11

Nẹp đùi

03 năm

2.750.000

12

Nẹp cẳng chân

03 năm

1.630.000

13

Nhóm máng nhựa chân và tay

05 năm

3.350000

14

Giầy chỉnh hình

01 năm

1.450.000

15

Dép chỉnh hình

01 năm

850.000

16

Áo chỉnh hình

05 năm

3.120.000

17

Xe lắc tay

04 năm

4.550.000

18

Xe lăn tay

04 năm

2.500.000

19

Nạng cho người bị cứng khớp gối

01 năm

200.000

20

Máy trợ thính

01 năm

450.000

21

Răng giả

05 năm

1.110.000

22

Hàm giả

05 năm

4.450.000

23

Vật phẩm phụ:

 

 

Người được cấp chân giả

01 năm

200.000

Người được cấp tay giả

01 năm

100.000

Người được cấp nạng

01 năm

100.000

Người được lắp mắt gi

01 năm

200.000

Người được cấp áo chỉnh hình

01 năm

200.000

24

Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc

01 năm

350.000

25

Kính râm và gậy dò đường

01 năm

150.000

26

Đồ dùng phục vụ sinh hoạt

01 năm

1.150.000

          6. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% -20%

 

Đối tượng

Mc trợ cấp

Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh s02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau:

 

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10%

4,0 ln mc chuẩn

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15%

6,0 lần mức chuẩn

Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20%

8,0 lần mức chuẩn

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng




 

Phòng Tư pháp TP Thanh Hóa